Hãy trở thành chuyên gia đàm phán trong kinh doanh

Stating aims (nêu mục đích)
We’re interested in buying 10 cars.
Chúng tôi muốn mua 10 chiếc xe hơi.

We’d like to start the scheme in June.
Chúng tôi muốn khởi động đề án này vào tháng Sáu.

We must have delivery as soon as possible.
Chúng tôi phải được giao hàng sớm nhất có thể.

Making concessions (tỏ ý nhượng bộ)
We could possibly deliver by August.
Chúng tôi có thể giao hàng trước tháng Tám.

That could be all right, as long as you pay more for a longer period.
Như vậy cũng được, với điều kiện anh/ chị phải trả nhiều hơn nếu thời gian kéo dài hơn.

We can do that, providing you make a down payment.
Chúng tôi có thể chấp nhận, miễn là anh/ chị đặt cọc trước.

Rejecting suggests (từ chối lời đề nghị)
I’m afraid not. It’s company policy.
Tôi e là không được. Đó là chính sách của công ty.

I’m sorry, we can’t agree to that.
Tôi rất tiếc, chúng tôi không thể đồng ý điều đó.

Unfortunately, we can’t do that.
Tiếc là chúng tôi không thể làm vậy.

Bargaining (thương lượng)

If it works, we’ll increase the order later on.
Nếu thành công, sau này chúng tôi sẽ tăng lượng đặt hàng.

If you increased your order, we could offer you a much higher discount.
Nếu anh/ chị đặt hàng với số lượng lớn hơn, chúng tôi có thể đưa ra mức chiết khấu cao hơn nhiều.

That might be OK if you can guarantee delivery by then.
Tới lúc đó, nếu anh/ chị có thể đảm bảo giao hàng thì được.

Getting agreement (đạt được thoả thuận)
That’s very reasonable, don’t you think?
Rất hợp lý, đúng không ạ?

That sounds a fair price to me.
Tôi thấy cái giá này hợp lý đấy.

Fine./ OK./ Great!
Tốt rồi./ Thế là ổn./ Tuyệt vời!

Finishing the negotiation (kết thúc đàm phán)

Right, we’ve got a deal.
Vậy là chúng ta đã thoả thuận rồi nhé.

Good, I think we’ve covered everything.
Tốt lắm, tôi nghĩ chúng ta đã bàn tới tất cả mọi thứ rồi.

OK, how about dinner tonight?
Đã xong. Chúng ta cùng đi ăn tối chứ nhỉ?


Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *