Học tiếng Anh qua bài hát – You Raise Me Up – Westlife

[bg_collapse view=”button-green” color=”#4a4949″ icon=”eye” expand_text=”Xem Lời” collapse_text=”Ẩn Lời” ]

When I am down and oh my soul so weary
When troubles come and my heart burdened be
Then I am still and wait here in the silence
Until you come and sit a while with me
You raise me up, so I can stand on mountains
You raise me up, to walk on stormy seas
I am strong, when I am on your shoulders
You raise me up, to more than I can be
You raise me up, so I can stand on mountains
You raise me up, to walk on stormy seas
I am strong, when I am on your shoulders
You raise me up, to more than I can be
You raise me up, so I can stand on mountains (stand on mountains)
You raise me up, to walk on stormy seas (stormy seas)
I am strong (I am strong), when I am on your shoulders (I am strong)
You raise me up, to more than I can be
You raise me up, so I can stand on mountains (stand on mountains)
You raise me up, to walk on stormy seas (stormy seas)
I am strong, when I am on your shoulders
You raise me up, to more than I can be
You raise me up, to more than I can be
Songwriters: Brendan Graham / Rolf Lovland
You Raise Me Up lyrics © Peermusic Publishing, Universal Music Publishing Group

[/bg_collapse]

[bg_collapse view=”button-orange” color=”#4a4949″ expand_text=”Xem Từ Vựng” collapse_text=”Ẩn Từ Vựng” ]

1. Soul /soʊl/ (n): tâm hồn, tâm trí.
2. Weary /ˈwɪəri/ (adj): Mệt lử, kiệt sức.
3. Troubles /ˈtrʌb.əl/ (n): điều rắc rối, điều phiền muộn.
4. Burden /ˈbɜː.dən/ (n,v): gánh nặng, đè nặng lên
5. Silence /ˈsaɪ.ləns/ (n): sự yên lặng.
6. Awhile /əˈwaɪl/ (adv): một chốc, một lát.
7. Raise /reɪz/ (v): nâng lên, đỡ dậy.
8. Raise sb up: nâng đỡ, khích lệ tinh thần ai đó
9. Stormy  /ˈstɔː.mi/ (adj): thời tiết bão.nản chí.
10. To be down: buồn chán, thất vọng,
11. To be still: vẫn như vậy, đứng yên.
Một số cấu trúc ngữ pháp
1. When I am down and, oh my soul, so weary:
– Down (adj): buồn, chán nản.
   Ví dụ: I feel a bit down today. (Hôm nay tớ thấy hơi chán nản.)
– Weary (adj): mệt mỏi, chán nản.
   Ví dụ: She suddenly felt old and weary. (Bà ấy đột nhiên thấy mình trở nên già cả và mệt mỏi.)
=> Cả câu hát:
When I am down and, oh my soul, so weary. 
(Khi anh buồn nản, và tâm hồn thật mệt mỏi rã rời.)
2. You raise me up, so I can stand on mountains:
– Raise (v): nâng lên.
Sau ‘raise’ phải đi với một tân ngữ/ danh từ (bởi ‘raise’ là một ngoại động từ). Ta phân biệt từ ‘raise’ này với ‘rise’ (nâng lên). Hai từ đều có cùng nghĩa nhưng ‘rise’ là một nội động từ, vì thế sau nó không cần một tân ngữ/ danh từ đi kèm.
Ví dụ:
+ I think that the government needs to raise taxes.
(Cá nhân tôi nghĩ rằng chính phủ cần tăng thuế.)
+ I think that taxes need to rise.
(Tôi nghĩ là thuế cần phải được tăng lên.)

– Raise somebody up: nâng đỡ ai lên.
Ví dụ:
+ You raise me up to more than I can be.
(Em nâng đỡ anh để anh đạt đến hơn cả những gì anh có thể.)
+ You raise me up, to walk on stormy seas.
( Em nâng đỡ anh, để anh có thể đi trên biển giữa trời giông bão.)
– Stand on something: đứng ở trên cái gì.
Ví dụ:
+ A bird is standing on one leg. (Một chú chim đang đứng trên một chân.)
+ He stood on the highest mountain and waved at us. (Anh ta đứng trên đỉnh núi cao nhất và vẫy tay với chúng tôi.)

=> Câu hát:
You raise me up, so I can stand on mountains. (Em nâng đỡ anh, vì thế cho nên anh có thể đứng trên những đỉnh núi.)

[/bg_collapse]


Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *