1. I am very optimistic about the market opportunities in Viet Nam.
Tôi lạc quan về cơ hội thị trường ở Việt Nam.
2. Based on our initial market research, the findings are very positive.
Dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường ban đầu, kết quả rất tích cực.
3. I have witnessed firsthand its phenomenal growth.
Tôi đã trực tiếp chứng kiến sự phát triển phi thường.
4. Our target market is large corporation and government agencies.
Mục tiêu thị trường của chúng ta là các công ty lớn và các cơ quan chính phủ.
5. I have heard many excellent things about that company.
Tôi được nghe nhiều điểm xuất sắc về công ty đó.
6. I’ve inquired about the possibility of importing directly from China.
Tôi đã tìm hiểu về khả năng nhập khẩu hàng hóa ở Trung Quốc.
7. Do you often carry out market research?
Anh có thường thực hiện nghiên cứu thị trường không?
8. The preliminary market test is due to start next month.
Cuộc kiểm thị trường sơ bộ phải bắt đầu vào tháng sau.
9. We have to run the market test for two months.
Chúng ta phải thực hiện kiểm tra thị trường trong 02 tháng.
10. Marketing research is boarder and involves more functions of sales.
Nghiên cứu thị trường thì rộng hơn và liên quan đến nhiều nhiệm vụ bán hàng.
Leave a Reply