Những cặp từ thông dụng trong tiếng Anh

1. Here and there: To or in several places (đây đó)

2. Now and again: Occasionally (thỉnh thoảng)

3. First and foremost: Most importantly (trước hết)

4. Short and sweet: Not too complicated, as in a speech, often with keep/ make it (đơn giản, ngắn gọn)

5. Safe and sound: Not harmed at all (ổn thỏa)

6. Sick and tired: Extremely annoyed with someone, often with of hearing/ listening (mệt mỏi chán chường)

Ví dụ cho mỗi cặp từ:
1. I could see a number of houses scattered here and there over the hillside.
Tôi có thể thấy một số ngôi nhà nằm rải rác đây đó trên đồi.
2. How often do you see her now? Every now and again. Not as regularly as I used to.
Giờ cậu còn gặp cô ấy thường xuyên không? Thỉnh thoảng thôi. Không thường xuyên như lúc trước.

3. Why don’t you get a job that pays more? First and foremost because I really enjoy the job I’m doing.
Sao cậu không tìm một công việc có lương cao hơn? Trước hết là vì tôi thích công việc mà tôi đang làm.

4. I’ll try and keep this short and sweet. I know you don’t want to stay here longer than you need to.
Tôi sẽ cố nói ngắn gọn. Tôi biết là cậu không muốn ở đây quá lâu.

5. Oh, I’m so glad to have you back home safe and sound. I was beginning to get worried about you.
Ồ, mình rất vui khi cậu trở về nhà an toàn. Mình đã bắt đầu thấy lo đấy.

6. I’m sick and tired of hearing your excuses. It’s about time you did an honest day’s work.
Tôi chán đến phát ốm khi phải nghe những lời biện hộ, xin lỗi của anh. Đã đến lúc anh làm việc đàng hoàng rồi đấy.


Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *